Home » Số thứ tự tiếng anh là gì ? Tìm hiểu rõ về cách sử dụng số thứ tự | Tổng hợp những bức thiệp nhân ái hay nhất trên đời

Số thứ tự tiếng anh là gì ? Tìm hiểu rõ về cách sử dụng số thứ tự | Tổng hợp những bức thiệp nhân ái hay nhất trên đời

Bạn có thể tìm thấy những bức thiệp nhân ai hay nhất tại đây

Số thứ tự tiếng anh là gì ? Tìm hiểu số đếm trong tiếng anh, hướng dẫn cách dùng số thứ tự và số đếm trong tiếng anh có thể bạn chưa biết.

Các con số đã trở nên rất quan trọng, cần thiết trong học tập cũng như trong công việc, đời sống hiện nay. Tuy nhiên, nếu không sành về tiếng anh thì không phải ai cũng nắm bắt được số đếm, số thứ tự tiếng anh là gì ? Vậy hãy cùng chúng tôi khám phá ngay các số đếm, số thứ tự được sử dụng trong tiếng anh như thế nào nhé!

Số thứ tự tiếng anh là gì ?

Số thứ tự tiếng anh là gì ?

Tìm hiểu về số đếm trong tiếng anh

Có khá nhiều người quan tâm đến số thứ tự tiếng anh là gì ? Tuy nhiên để hiểu rõ được số thứ tự thì người dùng cần phải hiểu rõ được số đếm để có thể sử dụng tốt nhất. Chắc chắn những người đang học tiếng anh thì sẽ rất quen thuộc với các con số đếm, các con số này khá đơn giản và được sử dụng nhiều, nó chỉ dịch từ tiếng việt sang tiếng anh rất đơn giản.

Số đếm là gì ?

Thực chất thì số đếm chính là các con số được sử dụng để chỉ số lượng, năm sinh hay độ tuổi. Nó có thể được sử dụng như: 

  • Số đếm từ 1- 12 được sử dụng như sau: Số 1 (one), số 2 (two), số 3 (three), số 4(four), số 5 (five), số 6 (six), số 7 (seven), số 8 (eight), số 9 (nine), số 10 (ten), số 11 (eleven), số 12 (twelve).
  • Số đếm từ 13 đến số 19 được sử dụng như sau: Số từ 13 đến 19 sẽ sử dụng thêm đuôi “teen” và được dãy số đếm như: Thirteen( 13), fourteen ( 14), fifteen ( 15), sixteen ( 16) , seventeen ( 17), eighteen (18), nineteen ( 19). Chú ý số 13 không dùng (Threeteen) mà là Thirteen và số 15 không dùng (Fiveteen) mà là Fifteen.
  • Số đếm từ 20: Số sẽ được thêm chữ “ ty” vào đuôi đằng sau số hàng chục như: (20) twenty, (21) twenty-one, (22) twenty-two…..
  • Số đếm 30: Thêm đuôi “ty” số hàng chục như: (30) thirty, (31) thirty-one, (32) thirty-two,…
  • Số đếm 40: thêm đuôi “ ty” vào hàng chục: (40) Forty, (41) Forty- one…
  • Số đếm 50: Fifty
  • Số đếm 60: Sixty
  • Số đếm 70: Seventy
  • Số đếm 80: Eighty
  • Số đếm 90: Ninety
  • Số đếm 100: One hundred
  • Số đếm 1 nghìn: One thousand
  • Số đếm 1 triệu: One million
  • Số đếm 1 tỷ: One billion

Các trường hợp sử dụng số đếm tiếng anh

Số đếm được sử dụng cho các đối tượng như sau:

  • Dùng để đếm số lượng: I have three lovely dogs ( tôi có ba con chó đáng yêu)
  • Dùng để chỉ tuổi: I am twenty- five years old ( tôi 25 tuổi)
  • Dùng để chỉ số điện thoại: My phone number is four-nine-six-two-two-five ( số điện thoại của tôi là 496-225.)
  • Dùng để chỉ năm sinh: She was born in nineteen eighty-eight ( Cô ấy sinh năm 1988)

Khám phá số tiếng anh là gì ?

Các son số trong tiếng anh được sử dụng vô cùng phổ biến trong công việc, học tập trong các lĩnh vực trong đời sống. Vậy chúng ta sẽ cùng tìm hiểu số thứ tự thì được sử dụng trong trường hợp như thế nào và sử dụng ra sao nhé!

Số thứ tự trong tiếng anh là gì ?

Các con số thứ tự trong tiếng anh được sử dụng rất phổ biến, tuy nhiên nhiều người cũng băn khoăn không biết thế nào là số thứ tự tiếng anh và có người thường nhầm lẫn với số đếm. Thực chất thì số thứ tự trong tiếng anh là “ordinal numbers” nó được sử dụng để chỉ cho sự xếp hạng, ngày sinh… 

Chẳng hạn các số thứ tự được liệt kê như: 1st (first), 2nd (second), 3rd (Third)… Người dùng cần phải nắm rõ được cách viết cũng như cách đọc số thứ tự để có thể sử dụng tốt nhất.

Cách đọc và viết số thứ tự

Sau khi biết được các đọc và viết số đếm tiếng anh thì có thể ứng dụng để viết số thứ tự dễ dàng hơn. Trong tiếng anh thì số thứ tự nó được viết theo cấu trúc như sau: số thứ tự = số đếm + th

  • Ex: Số 7= Seven + th = Seventh
  • Ex2: Số 14= Fourteen + th = Fourteenth

Các trường hợp đặc biệt của số thứ tự

Một số trường hợp đặc biệt trong tiếng anh bạn cần lưu ý như sau:

  • Các số kết thúc bằng số 1 như: 1st được viết thành first, ( 21) twenty-first, (31) thirty-first… (st là 2 ký tự cuối của từ first). Ngoại lệ, số 11 thì viết là eleventh (11th).
  • Các số có kết thúc bằng 2 thì được viết kết thúc bằng second như: (2)second, (22) twenty-second, (32) thirty-second,… (nd là 2 ký tự cuối của từ second). Ngoại lệ, số 12 sẽ được viết là twelfth ( 12th).
  • Các số kết thúc bằng 3 thì sử dụng đuôi third như 3 sẽ được viết là third ( 3rd), twenty-third (23), thirty-third (33),… (rd là 2 ký tự cuối của từ third), trừ 13th được dùng là thirteenth .
  • Các số kết thúc bằng 5 dùng đuôi fifth như (5th) fifth, twenty-fifth (25), thirty-fifth (35),…
  • Các số kết thúc bằng 9 dùng đuôi ninth như: 9th ninth, twenty-ninth (29th), thirty-ninth (39th),…trừ 19th vẫn là nineteenth.
  • Các số đếm tròn chục được kết bằng “ty” như twenty ( 20), thirty(30),… khi viết số thứ tự thì thay “y” bằng ‘ie’ và thêm ‘th’ sẽ được: twentieth (20), thirtieth(30),…

Các trường hợp sử dụng số thứ tự bằng tiếng anh

Số thứ tự được sử dụng cho các trường hợp như sau:

  • Sử dụng để xếp hạng các vị trí: Nam was the first to finish ( Nam là người về đích đầu tiên)
  • Sử dụng để diễn tả vị trí một tòa nhà: I live on the Third floor ( Tôi sống ở tầng 3)

Như vậy với những thông tin chúng tôi cung cấp trên đây có thể giúp bạn biết được số đếm và số thứ tự tiếng anh là gì. Qua đó có thể giúp bạn ứng dụng các con số này trong đời sống này tốt nhất. Bên cạnh đó, để trau dồi thêm vốn tiếng anh thì bạn hãy theo dõi thêm các bài viết khác trên trang web này nhé!

Giải Đáp Câu Hỏi –

Xem thêm nhiều thông tin khác tại đây: Xem ở đây
soyncanvas.vn hy vọng những thông tin này mang lại nhiều giá trị cho bạn. Chân thành cảm ơn.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *